Những thuật ngữ bất động sản năm 2022 bạn cần biết
Bất động sản một kênh đầu tư phổ biến ngày nay, thu hút nhiều người tham gia. Tuy nhiên để bước chân vào ngành này bạn cần trang bị cho mình kiến thức liên quan, đặc biệt là thuật ngữ bất động sản. Bài viết dưới đây là gợi ý những thuật ngữ bất động sản bạn cần biết.
Thuật ngữ liên quan các loại giấy tờ, pháp lý
Sổ đỏ: với tên gọi khác là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có bìa màu đỏ, do Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành. Đây là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (theo Luật Đất đai 2013).
Sổ hồng: hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở do Bộ Xây dựng ban hành, có bìa màu hồng. Nhìn chung về pháp lý số hồng cũng giống như sổ đỏ, cũng là chứng thư để Nhà nước xác định các quyền liên quan.
Quy hoạch chi tiết 1/500: được hiểu là bản đồ mô phỏng chi tiết và cụ thể các hạng mục xây dựng trên mặt đất, giúp người xem hình dung tổng quát về dự án bất động sản.
Ngoài ra, quy hoạch chi tiết 1/500 còn thể hiện ranh giới giữa các công trình hoặc các lô đất, giúp cho việc thiết kế và xây dựng dễ dàng hơn. Đồng thời đây cũng là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp giấy phép xây dựng.
Thuật ngữ bất động sản liên quan đất, các công trình trên đất
Mật độ xây dựng: Theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD thuật ngữ này được hiểu là tỷ lệ diện tích đất của các công trình kiến trúc xây dựng trên tổng diện tích lô đất (không bao gồm các công trình tiểu cảnh, bể bơi, sân thể thao ngoài trời trừ sân tennis…
Đất nền: Đây chắc hẳn là một thuật ngữ quá đỗi quen thuộc với dân chuyên về bất động sản. Nhưng với những ai mới vào nghề cũng không tránh khỏi bỡ ngỡ. Theo đó đất nền là khu đất chưa chịu tác động của con người (san lấp, đào bới…), vẫn giữ nguyên hiện trạng và tính chất ban đầu. Trong đó, đất nền dự án là loại đất nằm trong dự án quy hoạch của chủ đầu tư, nhưng chưa tiến hành xây dựng.
Đất thổ cư: được hiểu đơn giản là đất ở, thuộc nhóm đất phi nông nghiệp (gồm đất ở nông thôn và đô thị). Mục đích của loại đất này là dùng để ở, xây nhà kiên cố để ở và các công trình phục vụ cuộc sống.
Đất liền kề: là những mảnh đất được bố trí cạnh nhau theo một kết cấu nhất định. Thường có diện tích giống nhau và xuất hiện trong cùng một khu vực của dự án.
Đất quy hoạch: có nghĩa là đất nằm trong kế hoạch sử dụng của từng địa phương. Được sử dụng với mục đích và định hướng trong một khoảng thời gian xác định. Ví dụ như quy hoạch làm khu dân cư, quy hoạch xây dựng làm hạ tầng giao thông, quy hoạch làm công trình công cộng…
Diện tích sàn: là diện tích được tính toán trước khi xây dựng, nhằm mục đích để xác định chi phí. Thuật ngữ này có nghĩa là tổng diện tích được dùng trong một công trình gồm có hành lang, cầu thang, tầng hầm, ban công…
Nhà phố: được hiểu là những ngôi nhà sở hữu mặt tiền đắc địa, vừa phục vụ nhu cầu để ở kết hợp kinh doanh mang lại tiềm năng sinh lời lớn cho chủ sở hữu. Có các loại hình phổ biến như: nhà phố liền kề, nhà phố thương mại, nhà phố xanh, nhà phố sân vườn…
Biệt thự đơn lập: được hiểu là một chỉnh thể riêng biệt, 4 mặt đều có không gian riêng, thông thoáng. Thông thường biệt thự được xây dựng ở giữa lô đất, bao quanh bởi hàng rào.
Biệt thự song lập: bao gồm 2 căn biệt thự tạo thành 1 tổng thể, được thiết kế đối xứng nhau và 3 mặt đều có không gian sân vườn rộng rãi, thoáng mát.
Officetel: là mô hình kết hợp giữa cho thuê văn phòng và khách sạn, với đa dạng công năng.
Thuật ngữ về liên quan Luật kinh doanh bất động sản
Kinh doanh bất động sản: được hiểu nôm na là việc bỏ vốn để đầu tư để thực hiện các hoạt động mua, bán, cho thuê, chuyển nhượng, mô giới bất động sản… với mục đích sinh ra lợi nhuận.
Đầu tư bất động sản: nghĩa là những người có nguồn vốn tham gia phát triển các loại hình bất động sản (mua, bán, cho thuê, sở hữu bất động sản)… nhằm mục đích sinh lời.
Môi giới bất động: được hiểu là bên trung gian, có vai trò gắn kết giữa người bán và người mua, từ đó giúp cho giao dịch bất động sản trở nên dễ dàng hơn.
Sàn giao dịch bất động sản: là nơi diễn ra các giao dịch về mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản (theo Luật Kinh doanh Bất động sản 2014)
Bong bóng bất động sản: Nếu bạn quan tâm đến lĩnh vực bất động sản đây là khái niệm được sử dụng khá phổ biến ngày nay. Thuật ngữ này được định nghĩa là một hiện tượng khi giá bất động sản vượt mức giá trị thức vốn có. Điều này hiểu đơn giản là khi bong bóng phình to giá trị miếng đất tăng chóng mặt và đến khi nổ tung giá lại tụt thê thảm.
Trên đây là những thuật ngữ bất động sản bạn cần biết, do chúng tôi tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau. Hi vọng với bài viết này, bạn đọc sẽ trang bị cho mình thêm những khái niệm cần thiết khi tham gia cũng như tìm hiểu về lĩnh vực này.
Có thể bạn quan tâm: